Scholar Hub/Chủ đề/#tiệt khuẩn/
Tiệt khuẩn là quá trình loại bỏ hoàn toàn mọi vi sinh vật, kể cả bào tử, nhằm đạt trạng thái vô khuẩn tuyệt đối trên vật dụng hay môi trường xử lý. Khác với khử khuẩn, tiệt khuẩn dùng tác nhân vật lý hoặc hóa học để phá hủy cấu trúc vi sinh, đảm bảo an toàn trong y tế, dược phẩm và chế biến thực phẩm.
Tiệt khuẩn là gì?
Tiệt khuẩn (sterilization) là quá trình loại bỏ hoặc tiêu diệt hoàn toàn mọi dạng vi sinh vật sống, bao gồm cả bào tử vi khuẩn – dạng sống có khả năng kháng nhiệt và hóa chất cao. Đây là bước quan trọng trong kiểm soát nhiễm khuẩn, đặc biệt trong y tế, nha khoa, sản xuất dược phẩm, thiết bị y tế và chế biến thực phẩm.
Không giống với khử khuẩn (disinfection) – chỉ tiêu diệt phần lớn vi sinh vật, tiệt khuẩn nhằm đạt đến trạng thái vô khuẩn tuyệt đối trên bề mặt hoặc trong vật thể.
Mục tiêu và ý nghĩa của tiệt khuẩn
Mục tiêu chính của tiệt khuẩn là đảm bảo rằng các dụng cụ y tế hoặc vật liệu tiếp xúc với mô cơ thể, máu hoặc vùng vô khuẩn không mang bất kỳ mầm bệnh nào có thể gây nhiễm trùng. Quy trình tiệt khuẩn hiệu quả sẽ giúp giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, bảo vệ bệnh nhân và nhân viên y tế.
Trong sản xuất dược phẩm và thực phẩm, tiệt khuẩn đảm bảo sản phẩm không bị nhiễm vi sinh vật gây hại, kéo dài thời hạn sử dụng và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Nguyên lý của tiệt khuẩn
Tiệt khuẩn dựa trên nguyên lý phá hủy cấu trúc hoặc bất hoạt chức năng sống của vi sinh vật bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học. Cơ chế hoạt động có thể là:
- Phá hủy màng tế bào và protein của vi khuẩn bằng nhiệt độ cao hoặc hóa chất.
- Gây tổn thương DNA hoặc RNA làm vi khuẩn không thể sinh sản hoặc tồn tại.
Hiệu quả của tiệt khuẩn được xác định dựa trên xác suất tồn tại của vi sinh vật sống sau khi xử lý, thường được biểu diễn bằng chỉ số log reduction hoặc probability of a non-sterile unit (PNSU) với yêu cầu .
Các phương pháp tiệt khuẩn phổ biến
1. Tiệt khuẩn bằng hơi nước (autoclave)
Là phương pháp phổ biến nhất, sử dụng hơi nước bão hòa ở nhiệt độ cao (thường là 121°C trong 15–20 phút hoặc 134°C trong 3–5 phút) dưới áp suất để tiêu diệt vi sinh vật. Phù hợp cho các dụng cụ chịu nhiệt và độ ẩm.
Tham khảo thêm tại CDC - Steam Sterilization.
2. Tiệt khuẩn bằng khí EO (ethylene oxide)
Áp dụng cho các vật liệu nhạy nhiệt hoặc độ ẩm như nhựa, thiết bị điện tử y tế. EO có khả năng thấm sâu và hiệu quả diệt khuẩn cao, tuy nhiên yêu cầu quy trình an toàn nghiêm ngặt do khí độc và dễ cháy.
Xem thông tin từ FDA - Ethylene Oxide Sterilization.
3. Tiệt khuẩn bằng tia gamma
Dùng trong công nghiệp, đặc biệt cho vật tư y tế đóng gói sẵn như kim tiêm, ống thông. Tia gamma từ nguồn phóng xạ Cobalt-60 có khả năng xuyên thấu cao và tiêu diệt vi sinh vật bằng cách phá hủy DNA.
4. Tiệt khuẩn bằng plasma hydro peroxid (H2O2)
Phương pháp hiện đại, sử dụng hơi hydro peroxide được kích hoạt bằng trường plasma để tạo ra gốc tự do tiêu diệt vi sinh vật. Phù hợp cho các dụng cụ nhạy nhiệt và không chịu ẩm.
5. Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô
Dùng cho các vật liệu không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao như thủy tinh, kim loại. Thường sử dụng nhiệt độ 160–180°C trong 2 giờ. Không phù hợp cho nhựa hoặc cao su.
6. Tiệt khuẩn bằng lọc vô khuẩn
Áp dụng cho các dung dịch nhạy cảm với nhiệt hoặc hóa chất, như dung dịch tiêm, huyết thanh. Sử dụng màng lọc có kích thước lỗ 0.22 µm để loại bỏ vi sinh vật.
7. Tiệt khuẩn bằng tia cực tím (UV)
Thường dùng để tiệt khuẩn không khí, bề mặt trong phòng sạch hoặc nước uống. Tia UV phá hủy DNA của vi sinh vật, ngăn chặn khả năng sinh sản.
So sánh các phương pháp tiệt khuẩn
Phương pháp |
Nhiệt độ |
Thời gian |
Ứng dụng |
Ưu điểm |
Hạn chế |
Hơi nước |
121–134°C |
3–20 phút |
Dụng cụ phẫu thuật, bông băng |
Hiệu quả cao, chi phí thấp |
Không dùng cho vật liệu nhạy ẩm |
Khí EO |
37–63°C |
4–16 giờ |
Nhựa, thiết bị điện tử |
Hiệu quả cao, thấm sâu |
Độc hại, cần kiểm soát an toàn |
Tia gamma |
Không sinh nhiệt |
Vài giờ |
Hệ thống tiết protein loại III trong các tác nhân gây bệnh vi khuẩn ở động vật và thực vật Dịch bởi AI Microbiology and Molecular Biology Reviews - Tập 62 Số 2 - Trang 379-433 - 1998
TÓM TẮTCác tác nhân gây bệnh thực vật và động vật gram âm khác nhau sử dụng một hệ thống tiết protein độc lập với sec như một cơ chế gây độc cơ bản. Ngày càng rõ ràng rằng các hệ thống tiết loại III được gọi là này tiêm (đưa vào) protein vào trong tế bào chất của tế bào eukaryotic, nơi mà các protein được đưa vào hỗ trợ cho quá trình gây bệnh của vi khuẩn...... hiện toàn bộ
SỰ HÌNH THÀNH, KIẾN TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ THỐNG TIẾT RA LOẠI IV CỦA VI KHUẨN Dịch bởi AI Annual Review of Microbiology - Tập 59 Số 1 - Trang 451-485 - 2005
Các hệ thống tiết ra loại IV (T4S) có mối quan hệ tổ tiên với các máy conjugation của vi khuẩn. Những hệ thống này lắp ráp như một kênh chuyển vị, và thường cũng như một sợi bề mặt hoặc protein bám dính, tại màng của vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Những bào quan này trung gian cho việc chuyển DNA và các chất nền protein đến các tế bào mục tiêu prokaryotic và eukaryotic có nguồn gốc phân ...... hiện toàn bộ
HỆ THỐNG TIẾT ĐỘC PROTEIN LOẠI III TRONG CÁC VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Dịch bởi AI Annual Review of Phytopathology - Tập 36 Số 1 - Trang 363-392 - 1998
▪ Tóm tắt Trong số nhiều cơ chế thú vị và tinh vi được sử dụng bởi các tác nhân gây bệnh vi khuẩn để làm suy yếu các vật chủ eukaryote là một lớp hệ thống tiết protein chuyên biệt (được gọi là hệ thống tiết protein loại III) mà trực tiếp chuyển giao các protein virulence của vi khuẩn vào bên trong tế bào chủ. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra bốn đặc điểm quan trọng của các hệ thống tiết ...... hiện toàn bộ
Sự hóa cảm của chi vi khuẩn phát quang Pseudomonas đối với dịch tiết từ hạt đậu nành trong môi trường thí nghiệm và đất trồng Dịch bởi AI Canadian Journal of Microbiology - Tập 31 Số 6 - Trang 570-574 - 1985
Năm chủng Pseudomonas phát quang cư trú trên hạt (RW1 đến RW5) thể hiện khả năng hóa cảm đối với dịch tiết từ hạt đậu nành trong mao quản 1 μL được giữ trong 30 phút trong huyền phù vi khuẩn với mật độ 8.0 log CFU/mL trong phạm vi nhiệt độ từ 9 đến 41 °C. Dùng kỹ thuật thẩm tách (với ngưỡng phân tử bị giữ lại là 6000) dịch tiết làm mất sức hấp dẫn đối với RW1; trong khi đó, việc đun nóng dịch tiết...... hiện toàn bộ
#hóa cảm #Pseudomonas phát quang #dịch tiết hạt đậu nành #cư trú hạt #đất trồng
KHẢO SÁT TỶ LỆ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTạp chí Y học Việt Nam - Tập 510 Số 2 - 2022
Nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến hơn, nặng hơn và mang lại kết quả xấu hơn ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Nguyên nhân chủ yếu là do vi khuẩn đặc biệt vi khuẩn E. coli. Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỷ lệ E. coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân đái tháo đường và mức độ đề kháng của các chủng E. coli phân lập. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, tất cả 295 b...... hiện toàn bộ
#E. coli #nhiễm khuẩn tiết niệu #đái tháo đường
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU PHỨC TẠP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊNTạp chí Y học Việt Nam - Tập 508 Số 2 - 2021
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn học của bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) phức tạp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 100 bệnh nhân được chẩn đoán NKTN phức tạp tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên (BVTWTN) từ tháng 02/2020 đến tháng 8/2021. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ = 0,79. Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 61,64±17,15 với 60% bệnh nhâ...... hiện toàn bộ
#Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) phức tạp #đề kháng kháng sinh
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỐNG NHẤT ĐỒNG NAITạp chí Y học Việt Nam - Tập 523 Số 2 - 2023
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các vi khuẩn gây bệnh, mức độ đề kháng của vi khuẩn và kết quả trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu (NTĐTN) tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu trên 171 hồ sơ bệnh án (HSBA) có chẩn đoán NTĐTN từ 01/01/2020 đến 31/12/2020 được điều trị nội trú tại khoa Ngoại niệu Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kết quả: Tuổi trung ...... hiện toàn bộ
#Nhiễm trùng đường tiết niệu #vi khuẩn #kháng sinh.